SÁCH HDSD MÁY GÂY MÊ KÈM THỞ ADS II – INFINIUM MỸ
Về thông số kỹ thuật xem TẠI ĐÂY
Mặt trước:
Chú thích:
1) Giao diện người dùng
2) Núm vặn
3) Bẫy nước: loại bỏ nước khí lấy mẫu, bảo vệ modul theo dõi khí khỏi nguy hại
4) Lưu lượng kế O2 phụ: dưới bất kỳ chế độ thông khí nào, chế độ chờ hoặc khi mất điện, nó có thể cung cấp ô xy tinh khiết ở lưu lượng 15 L/ phút
5) Ống bễ 6) Van APL
7) Đồng hồ PAW 8) Van xả ô xy
9) Móc treo 10) Hộp hấp thụ
11) Bánh xe (có phanh) 12) Ngăn kéo
13) Bàn phụ trợ 14) Bàn làm việc
15) Các đồng hồ bình khí: để đo áp suất từ các bình khí N2O, khí và O2 16) Công tắc nguồn: bật sẽ cấp nguồn cho hệ thống; khi tắt sẽ ngắt nguồn và duy trì nạp điện cho pin dự phòng
17) Đồng hồ cung cấp khí: để đo áp suất các nguồn khí cấp trung tâ, N2O, khí và O2
18) Lưu lượng kế điện tử 19) Bộ phân phối bình bốc hơi
20) Đèn bên ngoài 21) Giá để trên
Mặt bên trái máy gây mê kèm thở ADS II :
Chú thích:
1) Kết nối khâu ra O2 bên ngoài 2) Đầu ra khí truyền dẫn bên ngoài
3) Ổ căm cảm biến O2 4) Hút (tùy chọn)
5) Khẩu ra khí khí chung (CGO): chức năng như liên kết giữa máy chính và hệ thông thở và truyền khí tươi đến hệ thống thở
6) AGSS (tùy chọn) 7) Bánh xe (có phanh)
8) Modul khẩu ra: có 3 giao diện: (1) cổng ống lẫy mẫu tích hợp; (2) cổng cáp khí làm ấm và (3) cổng khi dẫn truyền.
Mặt sau:
Chú thích:
1) Modul đầu vào khí 2) Dây nguồn
3) Kẹp 4) Ngăn pin
5) Bộ phân phối bình khí 6) Đầu nối đất
7) Các đầu ra nguồn AC bên ngoài 8) Cầu chì
9) Giao diện RS-232 10) Kết nối USB
Các menu và giao diện người dùng của máy gây mê kèm thở ADS II
Giao diện người dùng:
Chú thích:
1) Màn hình cảm ứng LCD màu 12″: hiển thị các sóng lưu lượng và áp suất thời gian thực, vòng lặp hô hấp, dữ liệu theo dõi, cài đặt lưu lượng kế điện tử và tình trạng máy…
2) Núm MANUAL/AUTO (Thủ công/ Tự động): ở chế độ chờ, ấn lần đầu sẽ chuyển hệ thống sang chế độ Thủ công, ấn lần hai sẽ chuyển đến chế độ VCV. Ở chế độ tự động, ấn lần đầu chuyển hệ thống về chế độ Thủ công, ấn lần hai sẽ chuyển đến chế độ gốc.
3) Núm MUTE: nếu có báo động, ấn nút này sẽ làm câm tiếng trong khoảng 120 giây; ấn lại sẽ hủy chế độ câm tiếng.
4) Núm vặn: có thể cài đặt trị sso thông số bằng xoay núm và xác nhận bằng ấn núm.
Hiển thị giao diện chính máy gây mê kèm thở ADS II
Chú thích:
1) Vùng hiển thị dạng sóng 2) Vùng chỉ thị báo động
3) Hiển thị và cài đặt chế độ thông khí 4) Khu vực theo dõi khí gây mê
5) Khu vực lưu lượng kế 6) Khu vực thông báo nhắc nhở
7) Khu vực hiển thị và cài đặt thông số 8) Khu vực phím tắt
9) Khu vực thông tin máy 10) Khu vực thông báo bệnh nhân
11) Khu vực theo dõi thông số bệnh nhân
Thông tin giao diện chính máy gây mê kèm thở ADS II
1) Khu vực hiển thị và cài đặt chế độ thông khí
2) Khu vực hiển thị và cài đặt thông số
Các thông số hô hấp cùa toàn bộ các chế độ được sắp xếp từ trái sang phải như bảng dưới:
3) Khu vực chỉ thị báo động
Khi xuất hiện báo động, biểu tượng chuông báo động sẽ hiển thị trong khu vực này. Báo động mức cao chuông màu đỏ, chữ màu trắng; mức trung bình chuông màu vàng chữ đen; mức thấp chuông màu xanh, chữ đen. Đa số các trường hợp, 4 báo động có thể hiển thị trên màn hình cùng lúc.
Bằng cách ấn nút MUTE, sẽ tắt chuông và sẽ đếm ngược thời gian tắt chuông.
4) Khu vực thông tin máy
Khu vực này nằm ở góc phải phía trên màn hình. Có 4 biểu tượng trong vùng này: chỉ thị nguồn pin và AC, chỉ thị USB, chỉ thị thời gian và chỉ thị ngày tháng
5) Khu vực hiển thị sóng
Khu vực này được bố trí nằm ở trung tâm màn hình, bao gồm dạng sóng và vòng lặp thở
Tên dạng sóng | Biểu đồ |
Dạng sóng Áp suất – thời gian | |
Dạng sóng Tốc độ – thời gian | |
Dạng sóng Thể tích khí lưu thông – thời gian | |
Dạng sóng CO2 – thời gian | |
Các vòng lặp thở |
6) Khu vực thông báo bệnh nhân
Khu vực này nằm bên phải vùng báo động và bên trái vùng thông tin. Trong khu vực này có 2 biểu tượng: loại bệnh nhân và loại trigger
7) Khu vực theo dõi thông số bệnh nhân
Khu vực này nằm bên phải màn hình. Có nhiểu nhất 4 nhóm thông số: nhóm thông số áp suất; nhóm công suất; nhóm nồng độ ô xy và nhóm nồng độ CO2.
8) Khu vực theo dõi khí gây mê
Khu vực này nằm ở bên trái màn hình bao gồm 3 thông số: chất chính yếu, nồng độ N2O và trị số MAC thở ra
9) Khu vực lưu lượng kế
Lưu lượng kế điện tử hiển thị thời gian thực các trị số N2O, khí và O2. Mỗi lưu lượng kế có 2 ống lưu lượng ảo hiển thị lưu lượng. Số đọc và đợn vị hiển thị màu trắng.
10) Khu vực nhắc thông báo
Khu vực này nằm góc trái phía trên khu vực cài đặt thông số. Khu vực này được sử dụng để hiển thị thông tin the chốt hoặc để cung cấp trợ giúp thowid fian thực cho người dùng.
11) Khu vực phím tắt
bao gồm các phím tắt cho cài đặt báo động, cài đặt hệ thống, hiệu chuẩn, thời trình, vòng lặp thở, tự kiểm tra, cấu hình và giao diện chính,
Hệ thống thở máy gây mê kèm thở ADS II
Chú thích:
1) Van thở ra
2) Tay túi bóng
3) Van APL: có 2 chức năng: giới hạn áp suất tối đa trong khi thông khí thủ công; xả khí thải trong khi thông khí thủ công
4) Cổng thở ra
5) Đầu kiểm tra
6) Móc treo
7) Cổng thở vào
8) Hộp hấp thụ: để loại bỏ CO2 khỏi các khí thở ra
9) Tay khóa hộp hấp thụ
10) Modul tích hợp
11) Đồng hồ đo PAW: đo áp suất đường thở xuyên qua hệ thống thở
12) Van thở vào
13) Đầu cắm cảm biến ô xy
14) Ống bễ
15) Mái vòm ống bễ
Vận hành Máy gây mê kèm thở ADS II Infinium
1) Khởi động hệ thống
Khởi động hệ thống là khoảng thời gian từ khi bật máy cho đến khi máy vào chế độ chờ. Có 4 phần: khởi động LOGO, kiểm tra điện, kiểm tra rò rỉ thủ công và kiểm tra hệ thống. Kiểm tra hệ thống bao gồm: kiểm tra van an toàn, kiểm tra rò rỉ tự động và kiểm tra độ dãn nở
2) Cài đặt bệnh nhân
- Có 2 loại bệnh nhân tùy chọn là: người lớn và trẻ em. Người dùng có thể lựa chọn bệnh nhân nếu cần.
- Lưu ý: bệnh nhân là người lớn là mặc định sau khi khởi động.
- Thay đổi loại bệnh nhân chỉ cho phép khi máy ở chế độ chờ.
3) Cài đặt chế độ thông khí cho máy gây mê kèm thở ADS II
3.1 Giới thiệu chế độ thông khí
- – Thông khí thủ công: Trong chế độ thủ công, thông khí có thể thực hiện bằng thao tác thủ công; các dạng sóng thông khí và các trị số theo dõi được trình bày
- – Thông khí điều khiển thể tích (VCV). Các thông số cài đặt chế độ VCV:
- + Thể tích khí lưu thông (Vt): 20 – 300 mL (trẻ em); 20 – 1500 mL (người lớn)
- + Tần số thở (Freq): 4 – 100 bpm
- + Tỷ lệ thở (I:E): 4:1 – 1:8
- + Thời gian ngừng thở vào (Tp): OFF, 5 – 60%
- + Áp suất tối đa ( Pmax): 10 – 70 cm H2O
- + Áp suất dương cuối kỳ thở ra (PEEP): OFF, 3 – 30 cm H2O
- – Thông khí điều khiển áp suất (PCV). Các thông số cài đặt:
- + Mức điều khiển áp suất (Ptarget): 5 – 70 cm H2O
- + Tần số thở (Freq): 4 – 100 bpm
- + Tỷ lệ thở (I:E): 4:1 – 1:8
- + Thời gian dốc áp suất (Tslope): 0 – 2 giây
- + Áp suất dương cuối kỳ thở ra (PEEP): OFF, 3 – 30 cm H2O
- – Thông khí bắt buộc ngắt quãng đồng thì (SIMV), Các thông sô cài đặt:
- + Thể tích khí lưu thông (Vt): 20 – 300 mL (trẻ em); 20 – 1500 mL (người lớn)
- + Tần số thở (Freq): 4 – 100 bpm
- + Thời gian thở vào (Tinsp): 0,2 – 5 giây
- + Thời gian ngừng thở vào (Tp): OFF, 5 – 60%
- + Áp suất dương cuối kỳ thở ra (PEEP): OFF, 3 – 30 cm H2O
- + Trigger lưu lượng (Trigger): 1 – 15 L/ phút
- + Áp suất chênh lệch (ΔP): 3 – 50 cm H2O
- + Thời gian dốc thở vào (Tslope): 0 – 2 giây
- + Áp suất tối đa (Pmax): 10 – 70 cm H2O
- – Thông khí hỗ trợ áp suất (PS). Các thông số cài đặt:
- + Áp suất chênh lệch (ΔP): 3 – 50 cm H2O
- + Tần số tối thiểu (Freqmin): 2 – 60 cm H2O
- + Độ nhạy trigger (Trigger): 1 – 15 L/ phút
- + Áp suất dương cuối kỳ thở ra (PEEP): OFF, 3 – 30 cm H2O
- + Thời gian dốc thở vào (Tslope): 0 – 2 giây
3.2 Cài đặt chế độ thông khí
Người dùng có thể chọn chế độ thông khí theo trạng thái thực tế của bệnh nhân.
Kích lên khu vực cài đặt chế độ thông khí. Menu cài đặt chế độ sẽ hiển thị và mỗi chế độ có nút ấn tương ứng.
Nếu bạn muốn chọn chế độ PS, hãy kích lên nút chế độ PS. Nút sẽ chuyển màu vàng khi chọn.
Kích lại nút PS để xác nhận chọn
3.3 Cài đặt thông số chế độ
Nếu đã chọn loại bệnh nhân và chế độ thông khí, hệ thống sẽ hiển thị các thông số mặc định theo chế độ thông khí. Người dùng có thể cài đặt thông số thở cần thiết.
4) Các màn hình Menu máy gây mê kèm thở ADS II
4.1 Vận hành Menu
– Mở/ đóng menu hiện thời bằng cách ấn lên nút cảm ứng tương ứng
– Menu mở có thể đóng lại bằng nút “X: hay nút “Normal”
– Ấn nút “Alarm” để mở/ đóng menu cài đặt báo động. Ấn 1 lần để mở và ấn lại để đóng
– Khi chế độ thở ở trạng thái “pre-selection” (chọn trước), đóng hay chuyển đến menu khác sẽ đóng trạng thái chọn trước.
– Nếu các thông số đang được cài đặt và không xác nhận thì trị số cài đặt không xác nhận sẽ mất và trị số cài đặt ban đầu sẽ được khôi phục nếu người dùng đóng menu hiện tại hay chuyển sang menu khác.
4.2 Cài đặt báo động
Có thể mở cài đặt báo động bằng kích lên nút Alarm. Menu cài đặt báo động bao gồm 4 tùy chọn: Vent, Gas, Agent và Log. Các tùy chọn phụ báo động mặc định là các giới hạn báo động Vent.
4.3 Cài đặt hệ thống
Menu hệ thống gồm 3 menu phụ: display, info và setup (hiển thị, thông tin và cài đặt). Menu phụ Display là menu mặc định
4.4 Hiệu chuẩn
Menu phụ hiệu chuẩn gồm mục User viewable (người dùng có thể thấy) và mục Service only (chỉ dành cho Dịch vụ). Mục người dùng có thể hiệu chuẩn là cảm biến ô xy.
– Hiệu chuẩn cảm biến ô xy
Để hiệu chuẩn cảm biến ô xy cần đưa cảm biến ra khỏi hệ thống thở và để cảm biến váo không khí trong phòng ít nhất 3 phút trước khi hiệu chuẩn.
Hiệu chuẩn cảm biến ô xy chuẩn cảm biến ô xy ở nồng độ ô xy 21%
– Hiệu chuẩn CO2/ Agent
– Hiệu chuẩn màn hình cảm ứng
4.5 Thời trình
Khi chọn phím tắt thời trình thì có thể xem lại dữ liệu thời trình. Máy sẽ ghi lại 8 giờ dữ liệu thời trình trong các khoảng thời gian 30 giây. Thời trình bao gồm Ppeak, Pplat, Pmean, PEEP, Freq, Vt, MV, FiO2, etCO2, FiCO2, Agent1, Agent2, N2O, MAC, FG-O2, FG-AIR and FG-N2O
4.6 Kiểm tra
Ở chế độ chờ, khi ấn nút “Check” thì sẽ thực hiện kiểm tra hệ thống bao gồm kiểm tra rò rỉ và kiểm tra độ co dãn
5) Tắt máy gây mê kèm thở ADS II
– Đặt các bình bay hơi về chế độ OFF
– Tắt các cung cấp khí cho đến khi khi khí trong hệ thống hết hoàn toàn
– Đặt lưu lượng kế điện tử về OFF
– Đặt lưu lượng kế phụ về OFF
– Xoay công tắc nguồn về OFF để tắt máy
Vệ sinh và khử trùng máy gây mê kèm thở ADS II :
Các phương pháp
Các phần khác nhau của hệ thống có phương pháp vệ sinh và khử trùng phù hợp. Bảng dưới đây phân loại và lưu ý. Các phần được vệ sinh, khử trùng và phải để khô cẩn thận trước khi lắp lại
A: Lau: nếu có chất nhiếm trùng tiềm tàng trên hệ thống thở như máu hay chất bài tiết, hãy lau ngay chất đó bằng khăn dùng 1 lần với chất khử trùng thích hợp. Dùng vải mềm tẩm chất tẩy hòa tan trong nước hay khăn khử trùng
B: Rửa máy: rửa tự động với máy rửa và khử trùng bằng máy khử trùng
C: Ngâm khử trùng: ngâm trong dung dịch gốc glutaraldehyde 2%
D: Khử trùng bằng áp suất và nhiệt độ cao: ở 1210C trong tối thiểu 20 phút hoặc ở 1340C (2730) trong tối thiểu 8 phút. Theo hướng dẫn của nhà sản xuất để có mức tiệt trùng mức cao.
Tiệt trùng nhiệt độ cao không có bất kỳ hiệu ứng làm sạch nảo. Nó chỉ thực hiện trên các thành phần được vệ sinh sạch bằng tay hoặc bằng máy và được làm khô hoàn toàn.
Đại lý chính hãng dòng máy gây mê kèm thở ADS II Infinium tại Việt Nam:
Hiện nay, Công ty TNHH Trang thiết bị y tế Ánh Ngọc (Anhngocmedical) đang là đại lý chính hãng, bảo hành và phân phối toàn quốc với:
- Gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực trang thiết bị y tế tại Việt nam với trụ sở Hà Nội, chi nhánh HCM và ĐakLak
- Đội ngũ kỹ sư được đào tạo tay nghề cao, công tác lâu năm tại bệnh viện
- Đại lý chính hãng, có ủy quyền bảo hành từ hãng Infinium, sẵn linh phụ kiện chính hãng
Mọi thông tin chi tiết về MÁY GÂY MÊ KÈM THỞ ADS II xin vui lòng liên hệ đại lý chính thức của Infinium tại Việt Nam:
Tags: ADS II Infinium, máy gây mê kèm thở, gây mê kèm thở, máy gây mê giúp thở, Hãng infinium, máy gây mê kèm thở ADS II